Mô tả
- Glycerol và các acid béo có thể xâm nhập qua thành tế bào vi khuẩn. Đặc tính Amphiphilic chuyên biệt cho phép chúng phá vỡ màng tế bào vi khuẩn, giải phóng tế bào và ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
- Kiểm soát mầm bệnh chính thông qua các kẻ hở của protein và thủy phân trong tế bào, có tác động diệt khuẩn giúp duy trì khả năng chống lại các bệnh nguy hiểm do nhiễm khuẩn trên tôm (EMS, AHPND, hội chứng phân trắng,...) Không gây ảnh hưởng đến vi sinh vật có lợi trong đường ruột và cải thiện sự tăng trưởng.
- Chống lại sự hình thành Vibrio parahaemolyticus bằng cách ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập nhân lên giúp ngăn ngừa cũng như làm giảm quá trình tiến triển của AHPND/EMS.
- Với đặc tính nhũ hóa có thể làm tăng tính thấm qua màng tế bào của vi khuẩn và làm chúng chết đi.
- Ức chế sự hoạt hóa của Phospholipid, quá trình tăng sinh của hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Qua đó ức chế được các tác nhân gây bệnh hoại tử gan tụy và phân trắng trên tôm.
- Làm tăng tiết dịch tụy để tiêu hóa protein và chất dinh dưỡng khác như tinh bột, chất béo được cải thiện.
- Môi trường pH thấp làm tăng độ hòa tan chất khoáng và tăng hấp thu Calci, Magie và đặc biệt là Phospho, giảm Phospho trong phân.
Hướng dẫn sử dụng:
- Trong quá trình nuôi: 3 - 5 ml/kg thức ăn. Cho ăn 1 - 2 cữ/ngày.
- Khi tôm bị bệnh đường ruột, phân lỏng: 7 - 10 ml/kg thức ăn. Cho ăn 2 lần/ngày.
PRO SUR VÀ CÁC THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG SAU KHI CHO LÂY NHIỄM VỚI VIBRIO GÂY BỆNH GAN TỤY (AHPND/EMS)
Đánh giá tốc độ tăng trưởng trong 30 ngày
Trọng lượng tôm thử nghiệm từ 1 - 1,5 g, mật độ: 50 tôm/bể 150L.
Cho ăn 4 lần/ngày.
Liều lượng thử nghiệm lần lượt là:
- Đối chứng (không sử dụng).
- PRO SUR (6 ml/kg thức ăn).
- PRO SUR (8 ml/kg thức ăn).
Nghiệm thức |
Trọng lượng (g) |
Đối chứng |
1,9 ± 0,17a |
PRO SUR (6 ml/kg thức ăn) |
3,26 ± 0,13bc |
PRO SUR (8 ml/kg thức ăn) |
3,33 ± 0,14c |
Thử nghiệm đánh giá tỷ lệ sống sau khi cho gây nhiễm với dịch bệnh (AHPND/EMS)
- Đánh giá tỷ lệ sống 10 ngày trước dịch bệnh AHPND / EMS, 10 ngày sau dịch bệnh trong điều kiện tốt.
- Thí nghiệm được thực hiện trên tôm có trọng lượng 1,5 g; mật độ 35 tôm/bể 90 lít, cho ăn 6 - 8 lần/ngày.
Nghiệm thức |
Tỷ lệ sống (%) |
Kiểm soát tích cực |
80,5 ± 1,2a |
Kiểm soát tiêu cực |
7,1 ± 5,4b |
PRO SUR (3 ml/kg thức ăn) |
21,4 ± 19,4bc |
PRO SUR (6 ml/kg thức ăn) |
28,1 ± 28,5bc |
PRO SUR làm giảm mật độ Vibrio trên tôm nuôi, từ đó giảm ảnh hưởng đến bệnh gan tụy và đường ruột, đặc biệt là bệnh phân trắng